Giới thiệu về cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 8FO Singlemode, Cáp quang ngầm 8Fo singlemode
- Hiện nay cáp quang của Vinacap đang được sử dụng rất nhiều ở nước ta vì loại dây này giúp mọi hệ thống mạng trở nên dễ dàng hơn trong việc truyền tải các tín hiệu vì loại dây này có thể sử dụng được cả trong nhà lẫn ngoài trời.
- Không chỉ riêng biệt hơn về cách dùng, tất cả các loại cáp quang Singlemode đều đảm bảo chất lượng và giá thành cáp cũng rẻ hơn rất nhiều so với cáp Multimode. Có lẽ, cũng bởi vậy mà Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 8FO Singlemode được mọi người ưa chuộng sử dụng.
- Cấu tạo cơ bản cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 8FO SinglemodeSố sợi quang trong cáp : 8 core/Fo. Với số sợi quang là 8Fo rất có thể triển khai đồng thời được mạng nội bộ, Camera
- Chất độn ống lỏng: Thixotrophic Jelly.
- Ống đệm: Vật liệu nhựa HDPE màu tự nhiê
- Thành phần gia cường trung tâm: Vật liệu FRP( fiberglass Reinforced Plastic)•Vật iệu chống thấm: sợi chống thấm nước, chạy dọc theo thành phần gia cường trung tâm có tác dụng ngăm hơi ẩm trong lõi cá
- Bảo về lõi core: Băng chống thấm nước (water blocking swellable tape) chống nhiệt và ngăn nước xâm nhập từ vỏ cáp Phương pháp bện lõi: Bện đảo chiều SZ
- Lớp vỏ trong: Nhựa HDPE màu đen. độ dày: ≥ 1.0mm ± 0.1m
- Lớp sợi gia cường: Loại sợi Kevlar được bện bên ngoài lớp vỏ trong hoặc tương đươn
- Lớp vỏ ngoài: Nhựa HDPE màu đen. độ dày: ≥ 1.5mm ± 0.1

Cấu trúc cáp quang SM 8Fo ngầm:
.jpg)
Tên | Mô tả | |
Số sợi quang | 8Fo | |
Số sợi quang trong 01 ống lỏng | ||
Ống lỏng | Vật liệu | PBT (Polybutylene terephthalate) |
Đường kính ngoài | ≥ 2,0 mm, luôn tròn đều | |
Hợp chất điền đầy trong ống lỏng | Thixotrophic Jelly | |
Ống độn (nếu có) | Nhựa PE (hoặc tương đương), không sử dụng nhựa tái chế, kích thước tương tự như ống lỏng, không có khuyết tật | |
Thành phần gia cường trung tâm | Vật liệu | FRP (Fiberglass Reinforce with Palstic) |
Đường kính | ≥ 2,0 mm | |
Thành phần chống thấm | Sợi chống thấm (Water Blocking Yarn) | |
Băng chống thấm nước và tạo độ tròn đều cho lõi cáp (Water Blocking Tape) | ||
Phương pháp bện lõi | Bện đảo chiều SZ. | |
Dây xé vỏ cáp (Dây Ripcord) | Bằng sợi Aramid được se chặt với nhau nhằm dễ dàng phân biệt với các thành phần khác và đảm bảo đủ chắc để tuốt vỏ cáp. Nằm dưới băng thép nhăn. |
|
Lớp bảo vệ cơ học | Băng thép nhăn, độ cao gợn sóng 0,5mm. | |
Độ dư sợi quang | Tối thiểu 1% so với chiều dài cáp ở khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C | |
Lớp vỏ ngoài | Vật liệu | Nhựa HDPE màu đen |
Độ dày | 2,0 mm ± 0,1mm |
Vỏ cấu trúc cáp ngầm Vinacap 8 sợi Singlemdoe
- Lớp vỏ ngoài cùng được làm từ vật liệu HDPE chất lượng cao mới 100%, chứa carbon màu đen chịu được tác động của tia cực tím, chứa chất chống oxy hoá (antioxidant), không có khả năng phát triển nấm mốc trên vỏ và có khả năng cách điện. Không sử dụng nhựa tái chế.
- Vỏ cáp bảo vệ được lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất giữ, lắp đặt khai thác (nước, nhiệt độ, hóa chất, côn trùng gặm nhấm...).
- Vỏ bọc của cáp đảm bảo nhẵn, đồng tâm, không có chỗ nối, vết rạn nứt, lổ thủng; chất lượng đồng đều (không: gồ ghề, rỗ xốp, chứa bong bóng khí, bị chia tách, có vết phồng rộp, khuyết, vón cục), không chứa thành phần kim loại, mềm dẻo, chắc chắn, tách vỏ dễ dàng, không dính quá chặt vào lõi cáp làm móp ống đệm lỏng khi tách vỏ.
- Có khả năng chịu điện áp cao: Tối thiểu 20 kVDC hay 10kVACrms có tần số từ 50Hz đến 60Hz; không có hiện tượng đánh lửa hoặc đánh thủng vỏ cáp sau 5 phút thử.
- Lớp băng thép gợn sóng đảm bảo bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học và chống loài gặm nhấm; sử dụng thép có hàm lượng carbon thấp được mạ điện chrome với độ dày sau khi dập dợn sóng ≥ 0,15mm, và phủ ethylene arcylic copolyme ở hai mặt, độ dày lớp phủ ≥ 0,04mm. Băng thép gợn sóng quấn dọc toàn bộ lõi cáp đã bện SZ với phần chờm lên nhau của băng thép nhỏ nhất là 3mm. Đường kính ngoài băng thép phần chờm lên nhau bằng đường kính ngoài phần dợn sóng.
- Đánh dấu và đóng gói cáp
Quy các đóng gói cáp quang ngầm 8fo vinacap
- Các thông tin của cáp được đánh dấu tại mỗi mét chiều dài theo tiêu chuẩn IEEE P1222. Các thông tin khác được thêm vào theo yêu cầu của khách hàng (Max. 15 ký tự).
- Cáp được quấn vào trong trống cáp bằng gỗ (2 lớp đối với cáp 48FO, 3 lớp đối với cáp 96FO), mỗi đoạn cáp để trong một trống cáp riêng biệt. Đường kính của trục quấn cáp (thùng trống cáp) lớn hơn 40 lần đường kính ngoài cáp và đảm bảo chống được các hư hỏng khi vận chuyển, bốc dỡ. Trống cáp là loại sử dụng một lần.
- Sau khi hoàn tất công tác đo thử, hai đầu cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước.
- Nắp đậy trống cáp là các nan gỗ gắn chặt vào vành trống cáp bằng đinh và có đai sắt bảo vệ.
Ứng dụng phổ biến của cáp quang luồn cống Singlemode 8FO
- Mạng LAN quang trên diện rộng
- Truyền tải dữ liệu thông tin liên lạc tốc độ ca
- Truyền video, hình ảnh, âm thanh trên diện rộng
- Hệ thống camera quan sát đô thị,...
Thông số kỹ thuật cơ bản của cáp quang ngầm luồn cống 8FO Singlemode
- Tên sản phẩm: Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 8FO Singlemode
- Loại vỏ: Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống gặm nhấ
- Chiều dài tối đa: 5.000m
- Đánh dấu sợi và ống lỏng: Mã màu của sợi quang và ống lỏng tuân theo tiêu chuẩn TIA/EIA-98-Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt: £ 3.5kN
- Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc: £ 2.5kKhả năng chịu nén: 1500N/10cm
- Hệ số dãn nở nhiệt: < 8.2x10-6/oCDải nhiệt độ làm việc: -5 độ C ~ 70 độ Bán kính trong nhỏ nhất khi lắp đặt: 250 m
- Bán kính trong nhỏ nhất khi làm việc: 220 mm
- Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt: 3000
- Lực kéo lớn nhất khi làm việc: 1500 N
- Khả năng chịu va đập với E=10N.m, r=150nm: 30 lần va đập/impact
- Khoảng nhiệt độ bảo quản: -30 đến +70 độ
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt: ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: ≥ 10 lần đường kính ngoài của cáp
Download Datasheet:
Thêm đánh giá
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *