Thông tin về cáp quang Multimode 8FO OM4
Ngày càng có nhiều ứng dụng khác nhau đòi hỏi băng thông cao như đàm thoại hình ảnh, chia sẻ dữ liệu hay xem phim trực tuyến... Do đó, yêu cầu cần có một hạ tầng mạng với tốc độ truyền tải cao hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng. Do đó, cáp quang OM4 đã ra đời nhằm giải quyết tất cả vấn đề trên.Cáp quang Multimode OM4 loại cáp quang Multimode có đường kính lõi sợi quang 50μm, băng thông hoạt động tăng hơn 2 lần so với OM3, đạt mức 4700 MHz-km (EMB), đặc biệt được thiết kế cho ứng dụng 10, 40 và 100GE. Cáp quang có cấu trúc linh hoạt sử dụng ngoài trời lẫn trong nhà (indoor/outdoor).
Cáp quang OM4 sử dụng nguồn sáng LED (Light Emitting Diode) hoặc laser nhằm truyền tia sáng và thường hoạt động ở 2 bước sóng 850nm, 1300nm. OM4, cho cáp quang 50um được tối ưu hóa bằng laser có băng thông EMB 4700 MHz * km. OM4 được phát triển và áp dụng với tốc độ nhanh hơn như 10, 40 và 1000Gbps
Đặc điểm của cáp quang Multimode 4Fo OM4
Vỏ Cáp được bọc nhựa PE chống tia cực tím, chống bào mòn đảm bảo cho việc đi dây linh hoạt trong các môi trường khác nhau mà không phải thay đổi nhiều chủng loại cáp quang khác nhau.Với cấu trúc đặc biệt có thể đi trong các môi trường điều kiện khác nhau như cáp quang multimode luồn cống, cáp quang multimode treo cột điện, cáp quang đa mốt đi thang máng cáp trong nhà, cáp quang 4 lõi đi ngoài trời, nên cáp quang đa năng multimode indoor/outdoor là lựa chọn lý tưởng cho phát triển hệ thống mạng LAN nội bộ, mạng camera, phòng cháy....
Đặc biệt cáp có lớp băng thép nhăn quấn quanh lõi cáp nhằm bảo vệ chuột cắn hoặc các côn trùng khác. Ngoài ra lớp băng thép còn chống các ngoại lực tác động trong trường hợp đào xới. Cáp quang 4Fo Multimode OM4 còn được gia cường thêm 2 sợi thép chịu lực bên trong cáp nhằm tăng thêm sức căng cho cáp trong trường hợp muốn treo cáp trên cột điện lực hoặc treo các khoảng vượt xa.
Cấu tạo của Cáp quang Multimode 8Fo OM4
-MJacket: Có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn tốt, giúp bảo vệ phần bên trong để tránh ẩm ướt hay những ảnh hưởng từ môi trường.- Buffer: Lớp phủ dẻo bên ngoài giúp bảo vệ cho sợi quang không bị hỏng và ẩm ướt.
- Strength member: Đây là lớp chịu nhiệt tốt, chịu được lực kéo căng và thường được làm từ các sợi Kevlar.
- Primary coating: Là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ Core và Cladding không bị bụi, ẩm hay trầy xước gì.
- Độ suy hào toàn tuyến: Đây là một trong những thông số quan trọng ảnh hưởng tới hiệu suất của cáp khi triển khai trong TTDL. Bởi tổng suy hao của toàn tuyến sẽ ảnh hưởng lớn đến khoảng cách truyền của dây. Còn độ suy hao sẽ tỉ lệ nghịch với khoảng cách truyền. Do đó, độ suy hao càng lớn thì khoảng cách truyền sẽ càng ngắn và ngược lại. Đối với cáp quang OM4, để đạt khoảng cách truyền 150m thì tổng suy hao tối đa là 1,5dB (trong đó suy hao đầu nối là 1,0dB và suy hao trên cáp là 0,5dB)
- Độ trễ truyền: Theo như tiêu chuẩn IEEE 802.3ba quy định, độ trễ truyền tối đa của cáp quang tối đa chỉ được đạt 79ns. Vì tín hiệu quang được truyền đồng thời cùng lúc ở trên nhiều sợi quang nên có thẻ xảy ra tình trạng trễ truyền, làm cho tín hiệu không thể truyền đến cùng lúc. Tuy nhiên, đối với loại cáp quang OM4 có thể đáp ứng được khả năng truyền ứng dụng Enthernet 40G và 100G
Thông số kỹ thuật của cáp quang Multimode 8FO OM4
- Màu: Aqua
- Kích thước lõi: 50 um
- Tốc độ dữ liệu: 10GB @ 850nm
- Khoảng cách tối đa: 550 mét
- Có thể chạy được 100 GB đến 150 mét sử dụng đầu nối MPO
- 1 BASE – SR khoảng cách: 400 mét
- 40 BASE – SR4 và 100 GBASE – SR10 có khoảng cách 150 mét
Thông số kỹ thuật của cáp quang Multimode 8FO OM4
- Màu: Aqua
- Kích thước lõi: 50 um
- Tốc độ dữ liệu: 10GB @ 850nm
- Khoảng cách tối đa: 550 mét
- Có thể chạy được 100 GB đến 150 mét sử dụng đầu nối MPO
- 1 BASE – SR khoảng cách: 400 mét
- 40 BASE – SR4 và 100 GBASE – SR10 có khoảng cách 150 mét
Download Datasheet:
Thêm đánh giá
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *